Để có thể làm tốt các dạng bài tập Hóa học lớp 9, các em cần nắm chắc các công thức cấu tạo phù hợp với nội dung đã học. Vì thế Phương trình hóa học lớp 9 Bao gồm những gì ? Hãy cùng ku89 tìm hiểu bài viết dưới đây và học tốt hơn nhé!
Tóm tắt công thức hóa học lớp 9
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Bài toán CO2, SO2 đi vào dung dịch kiềm là NaOH, KOH
Khi ta phản ứng với dung dịch kiềm NaOH và CO2 (hoặc SO2) thì tạo thành các muối sau:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Đặt T = nNaOH / nCO2
Nếu T = 2: Chỉ tạo ra muối Na2CO3 (muối trung tính)
Nếu T ≤ 1: Chỉ tạo muối NaHCO3 (muối axit)
Nếu 1
Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch kiềm Ca (OH) 2, Ba (OH) 2
Chúng tôi có các chất hóa học sau:
Ca (OH) 2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
Ca (OH) 2 + 2CO2 → Ca (HCO3) 2 (2)
sau:
Đặt T = nCO2 / nCa (OH) 2
Nếu T 1: Chỉ tạo ra muối CaCO3
Nếu T = 2: Chỉ tạo Ca (HCO3) 2. Muối
Nếu 1
Ví dụ: Cho 2,24 lít CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng là gì?
dung dịch:
Ta có: nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
T = nNaOH / nCO2 = 0,2 / 0,1 = 2
Vậy khi T = 2 thì sản phẩm thu được là Na2CO3.
Chia sẻ thêm : Công thức hóa học của đường là gì?bản chất, cấu trúc.
Chương 2: Kim loại
Phương pháp tăng giảm âm lượng
A + B2 (SO4) n → A2 (SO4) m + B
ở đó:
- A và B là kim loại
- B2 (SO4) n, A2 (SO4) m là các muối
Chúng ta có hai tình huống sẽ xảy ra:
- Trường hợp 1: mA (hòa tan)
m B (gắn vào) – m A (hòa tan) = m kim loại thu được
- Trường hợp 2: mA (hòa tan)> mB (đính kèm)
m A (tan) – m B (kèm theo) = m kim loại khử
Bảo tồn khối lượng
Tổng khối lượng các chất phản ứng = tổng khối lượng các chất tạo thành.
Khối lượng thanh kim loại + khối lượng dung dịch = khối lượng thanh kim loại mới + khối lượng dung dịch mới.
Phản ứng nhiệt của nhôm:
nH2 = nFe + (3/2) .nAl
nH2 = nFe + (3/2) .nAl
Tham khảo thêm : 0 có phải là số nguyên không?
Chương 3: Phi kim
số nguyên tử
Một số điều bạn cần nhớ về số nguyên tử như sau:
- Không. Pin nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.
- Không có chu kỳ = số lớp vỏ electron.
- STT của nhóm A = số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử trong nhóm đó.
Phản ứng của C, CO, H2
Trong phản ứng của C, CO và H2, số mol CO = nCO2, nC = nCO2 và nH2 = nH2O.
Chúng ta phải nhớ công thức sau:
- m tăng trung bình = m hấp thụ
- m dung dịch tăng = m hấp thụ – m kết tủa
- m dung dịch khử = m kết tủa – m hấp thụ
Chương 4: Hydrocacbon
Công thức tính toán không bão hòa
Xét hợp chất sau: CxHyOzNtXv (trong đó X là nguyên tố halogen)
Độ không bão hòa: k = (2 + 2x – (y + v) + t) / 2
Công thức tính số C và H trong hiđrocacbon (CxHy)
Số cacbon = nCO2 / nCxHy
Số Hydro = 2nH2O / nCxHy
Tổng hợp công thức hóa học lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất.
Công thức khối lượng phân tử cho các hợp chất hữu cơ
Ví dụ, nếu hợp chất hữu cơ có dạng CxHyOz, khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ có thể được tính bằng:
- Dựa vào khối lượng mol của hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g / mol)
- Dựa vào mối quan hệ giữa khối lượng và số mol: M = m / n
- Dựa trên tỷ lệ khối lượng: dA / B = MA / MB; dA / kk = MA / Mkk = MA / 29
Sau đó ta dựa vào phần trăm khối lượng của các nguyên tố:% mC / 12 =% mH / 1 =% mO / 16 để lập công thức.
Tìm công thức phân tử theo phản ứng đốt cháy các hợp chất hữu cơ
Để tìm công thức phân tử thông qua phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lập công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ: CxHyOz.
- Bước 2: Quy đổi đại lượng đã cho thành mol.
- Bước 3: Viết phương trình tổng quát cho phản ứng cháy:
CxHyOz + (x + y / 4 – z / 2) O2 -> xCO2 + y / 2 H2O
- Bước 4: Đặt tỉ lệ mol của các nguyên tố trong công thức
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố như sau:
TH1: mCxHyOz = mC + mH => mO = 0, chỉ có C và H (hiđrocacbon) trong công thức
TH2: mO> 0, gồm C, H, O trong công thức phân tử
Tìm số mol của từng nguyên tố, lập tỉ lệ số mol
- Bước 5: Giải thích công thức phân tử hợp chất hữu cơ: M = (CxHyOz) n => n, M
Chương 5: Dẫn xuất của Hydrocacbon – Polyme
máy tính nồng độ cồn
Nồng độ cồn là số mol etanol có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước.
Công thức tính độ rượu như sau: (Vr / (Vr + VH2O)) / Vr
ở đó:
- Vr: thể tích của rượu nguyên chất.
- VH2O: thể tích nước trong dung dịch
Xem thêm: Những thông tin xung quanh về gà vảy rồng
một số bài tập điển hình
Để nhớ lâu hơn các công thức hóa học lớp 9, hãy cùng Giai Ngọ thực hiện một số bài luyện tập nhé!
Bài tập 1:
Biết rằng 4,48 lít khí CO2 (ở dtc) tác dụng với 400 ml NaOH vừa đủ tạo thành một muối trung hòa.
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
dung dịch:
Sản phẩm muối trung hòa là Na2CO3.
Ta có phương trình hóa học cho phản ứng sau:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,2 → 0,4 → 0,2
Số mol CO2: nCO2 = 0,2 mol
a) Khối lượng Na2CO3 tạo thành: mNa2CO3 = 0,2.106 = 21,2 g
b) Số mol của dung dịch NaOH đã dùng: CMNaOH = 0,4 / 0,4 = 1 M
Bài tập 2:
Trộn dung dịch có hòa tan CuCl2 0,2M với dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Hỗn hợp vật liệu phản ứng được lọc, để lắng và nước được lọc. Nung kết tủa cho đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất trong nước lọc.
dung dịch:
Ta có: nNaOH = 20/40 = 0,5 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Cu (OH) 2 + 2NaCl (1)
Cu (OH) 2 → CuO + H2O (2)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
Theo phương trình (1):
nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol
NNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Để tính khối lượng của CuO rắn, theo (1) và (2) ta có:
nCuO = nCu (OH) 2 = nCuCl2 = 0,2 mol
mCuO = 0,2 x 80 = 16 gam.
c) Chất lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư: mNaOH = 0,1 x 40 = 4g
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
nNaCl = nNaOH = 0,4 mol
mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4 g.
Bài tập 3:
9,2 g kim loại A phản ứng với clo dư thu được 23,4 g muối. Xác định kim loại A, biết A có hoá trị I.
dung dịch:
Nguyên tử khối của kim loại A được gọi là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 → 2ACl
mA = 9,2 g, mACl = 23,4 g.
là nA = nACl
nA = 9,2 / A
nCl = 23,4 / (A + 35,5)
⇒ 9,2 x (A + 35,5) = A x 23,4.
⇒ A = 23. Vậy kim loại A là Na.
Bài tập 4:
Người ta thu được một lượng khí X khi cho 69,6g MnO2 phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Sục khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M được dung dịch A. Tính nồng độ mol / lit của các chất trong dung dịch A. Thể tích dung dịch giả thiết sau phản ứng là 100% không thay đổi đáng kể.
dung dịch:
Ta có nMnO2 = 69,6 / 87 = 0,8 mol
VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V = 0,5 x 4 = 2 mol
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Ta có tỉ lệ: 0,8 / 1 <2/2 → NaOH dư nên tính nCl2 nNaCl và nNaClO
Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.
CM (NaCl) = CM (NaClO) = 0,8 / 0,5 = 1,6 mol / l.
Theo lý thuyết: nNaOH p = 2. nCl2 = 2. 0.8 = 1.6mol.
CM (NaOH) dư = (2 – 1,6) / 0,5 = 0,8 mol / l.
Bài tập 5:
Đốt cháy 3g chất hữu cơ A, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào?
b) Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d) Trong điều kiện có ánh sáng, hãy viết phương trình hóa học của A và clo
dung dịch:
nCO2 = 8,8 / 44 = 0,2 mol.
⇒ Lưu nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,2 mol ⇒ mC = 0,2 × 12 = 2,4 gam.
nH2O = 5,4 / 18 = 0,3 mol.
Suy ra bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 x 1 = 0,6 gam.
mC, H = 2,4 + 0,6 = 3g = mA Có hai nguyên tố C và H.Vậy A là một hiđrocacbon
b) Gọi công thức phân tử của A là CxHy
x: y = mC / 12: mH / 1 = 2,4 / 12: 0,6 / 1 = 1: 3
Vậy công thức phân tử của A có dạng (CH3) n vì MA <40
→ (CH3) n <40 15n <40
• Nếu n = 1 ⇒ không hợp lý.
• Nếu n = 2 thì công thức phân tử của A là C2H6 (lấy)
c) A không làm mất màu dung dịch Br2.
d) C2H6 + Cl2 -> C2H5Cl + HCl
Bài tập 6:
Người ta ăn nó với giấm khi lên men dung dịch ethanol pha loãng.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Hiệu suất của quá trình lên men là 92% và D = 0,8 g / cm3 đối với etanol.
b) Nếu cho khối lượng axit axetic trên vào dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm tạo thành là bao nhiêu?
dung dịch:
a) Trong 10 lít rượu 80 có 10,8 / 100 = 0,8 lít etanol
⇒ m ancol = vd = 0.8.0.8.1000 = 640 (g)
Phản ứng lên men rượu:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
nC2H5OH = 640/46 mol.
Theo PT: nCH3COOH = nC2H5OH = 640/46 mol
Khối lượng axit: (640 × 60) / 46 = 834,8 (g)
Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit thực tế thu được là:
tối đa = 834,8. 92% = 768 gam
b) Khối lượng giấm thu được: m = (768 x 100) / 4 = 19200 g
Tìm hiểu thêm : Tổng hợp công thức hóa học lớp 8 cần nhớ, chi tiết nhất
Cách Học Nhanh Các Công Thức Hóa Học Lớp 9
Nhìn chung, các công thức hóa học lớp 9 vẫn ở mức độ đơn giản. Vì vậy để học nhanh các công thức hóa học lớp 9 các bạn cần nắm vững các công thức hóa học lớp 9 quan trọng.
Bạn cũng có thể học các công thức hóa học lớp 9 bằng cách học các bài hát hoặc câu thơ liên quan đến những gì bạn đã học. Chẳng hạn như hóa trị, ký hiệu nguyên tố hóa học, thứ tự tác dụng của kim loại từ mạnh đến yếu, v.v.
Ngoài ra, cách học nhanh công thức hóa học lớp 9 hiệu quả nhất là bạn nên làm thật nhiều bài tập ở các chương khác nhau. Điều này sẽ giúp bạn nhớ lâu các công thức hóa học lớp 9!
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến công thức hóa học lớp 9 và một số bài tập tiêu biểu. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Hãy theo dõi ku89 mỗi ngày để biết thêm nhiều thông tin và kiến thức bổ ích nhé!
Tham gia nhiều trò chơi kiếm tiền cùng các mỹ nữ xinh đẹp chia bài, xóc đĩa , game xổ số
Trở lại Nhà cái KUBET đăng ký tham gia KU89 Trang tổng KU casino thuộc tập đoàn JZ.